Bài 1 : Có
những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.
a) Hãy cho biết tân hóa học của những phân bón nói trên.
b) Hãy sắp xếp nững phân bón này thành hia nhóm phân bón đơn và
phân bón kép.
c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?
Giải :
a) Tên hóa học của phân bón: KCl: Kali clorua; NH4NO3: Amoni nitrat; NH4Cl: Amoni clorua; (NH4)2SO4: Amoni sunphat; Ca3(PO4)2: Canxi photphat; Ca(H2PO4)2: Canxi đihiđrophotphat;
(NH4)2HPO4: Điamoni hiđrophotphat; KNO3: Kali nitrat.
b) Hai nhóm phân bón:
– Phân bón đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2.
– Phân bón kép: (NH4)2HPO4, KNO3.
c) Phân bón kép NPK: Trộn các phân bón NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl theo tỉ lệ thích hợp, được phân bón
NPK.
Bài 2 : Có ba mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn
là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và
phân superphotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận
biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.
Giải :
Phương pháp hóa học nhận biết KCl,
NH4NO3 và Ca(H2PO4)2:
Cho dung dịch NaOH vào các ống
nghiệm chứa ba mẫu phân bón trên và đun nóng, chất trong ống nghiệm nào có mùi
khai là NH4NO3.
NH4NO3 +
NaOH → NH3 ↑ + H2O + NaNO3
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào
hai ống nghiệm còn lại, chất trong ống nghiệm nào cho kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2, chất
trong ống nghiệm không phản ứng là KCl.
2Ca(OH)2 +
Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2 ↓ +
4H2O.
Bài 3 : Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để
bón rau.
a) Nguyên
tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
b) Tính
thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
c) Tính
khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.
Giải :
a) Nguyên
tố dinh dưỡng là đạm (nitơ).
b) Thành
phần phần trăm của N trong (NH4)2SO4:
M(NH4)2SO4 = (14
+ 4).2 + 32 + 16.4= 132 g/mol
%N = 14.2 /132 x 100% = 21,21%.
c) Khối
lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau:
Trong 132g (NH4)2SO4 có
28g N
Trong 500g (NH4)2SO4 có x
g N.
=> x = 28 x 500 / 132 = 106g N.
0 Nhận xét