Bài 1 : Hãy điền vào bảng những
tính chất tương ứng với những ứng dụng của nhôm:
Tính chất của nhôm
|
Ứng dụng của nhôm
|
|
1
|
Làm dây dẫn điện
|
|
2
|
Chế tạo máy bay, ô tô, xe lửa, ...
|
|
3
|
Làm dụng cụ gia đình: nỗi, xoong, ...
|
Giải :
Tính chất của nhôm
|
Ứng dụng của nhôm
|
|
1
|
Dẫn điện tốt
|
Làm dây dẫn điện
|
2
|
Nhẹ , bền
|
Chế tạo máy bay, ô tô, xe lửa, ...
|
3
|
Tính dẻo , dẫn nhiệt tốt , nóng chảy ở to cao
|
Làm dụng cụ gia đình: nỗi, xoong, ...
|
Bài 2: Thả một mảnh nhôm vào
các ống nghiệm chứa các dung dịch sau:
a) MgSO4.
b) CuCl2.
c) AgNO3.
d) HCl.
Cho biết hiện tượng xảy ra? Giải thích và viết
phương trình hóa học.
Giải :
a) Không có phản ứng, vì hoạt động hóa học của Mg > Al.
b) Al tan dần, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần, có chất rắn
màu đỏ bám vào bề mặt nhôm.
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓
c) Al tan dần, có chất rắn màu xám bám ngoài Al.
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag ↓
d) Có khí hiđro bay lên:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ .
Bài 3: Có nên dùng xô, chậu,
nồi nhôm để đựng vôi, nước vôi tôi hoặc vữa xây dựng không? Giải thích.
Giải :
Nếu dùng xô, chậu, nồi nhôm để đựng vôi, nước
vôi hoặc vữa thì
Các dụng cụ này sẽ bị chóng hư vì trong vôi,
nước vôi hoặc vữa đều có chứa Ca(OH)2 là một chất kiềm
nên tác dụng được với Al2O3 (vỏ bọc ngoài các
đồ dùng bằng nhôm), sau đó đến Al bị ăn mòn.
Phương trình phản ứng:
Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O
2Al + Ca(OH)2 + 2H2O → Ca(AlO2)2 + 3H2 ↑ .
Bài 4: Có dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2. Có thể dùng chất nào
sau đây để làm sạch muối nhôm? Giải thích sự lựa chọn.
a) AgNO3.
b) HCl.
c) Mg.
d) Al.
e) Zn.
Giải :
d) Dùng Al để làm sạch muối nhôm vì:
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu ↓
Bài 5: Thành phần chính của đất
sét là Al2O3.2SiO2.2H2O. Hãy tính thành phần phần trăm theo khối lượng
của Al có trogn hợp chất trên.
Giải :
M Al2O3.2SiO2.2H2O = 27.2 + 16.3 + 2.(28 + 16.2) + 2.(2 + 16) = 258 (g)
% mAl = (27.2 /
258).100= 20,93%
Bài 6: Để xác định phần trăm
khối lượng của hỗn hợp A gồm nhôm và magie, người ta thực hiện hai thí nghiệm
sau:
– Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với
dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được
1568ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
– Thí nghiệm 2: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với
dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng thấy còn lại 0,6g chất rắn.
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn
hợp A.
Giải :
Ở thí nghiệm 2: Al tác dụng hết với NaOH, còn Mg
không phản ứng nên khối lượng chất rắn còn lại là Mg, mMg = 0,6g.
nMg = 0,6 / 24 = 0,025
mol
Gọi nAl = x
Phương trình phản ứng:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ ( 1)
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑ (2)
Theo pt (2) nH2 (2) = nMg = 0,025 mol
Theo pt (1) nH2 (1) = (3/2). nAl = (3/2). x mol
⇒ Tổng số mol H2 là nH2 = 0,025 + 3x/2 mol (∗)
Theo đề bài ta có: VH2 = 1568ml = 1,568 l
⇒ nH2 = 1,568 / 22,4 = 0,07 mol (∗∗)
Từ (∗) và (∗∗) ⇒ 0,025 + 3x/2 = 0,07
Giải ra ta có : x = 0,03 mol ⇒ mAl = 0,03 x 27 =
0,81g
mhỗn hợp A =
0,81 + 0,6 = 1,41 g
% mAl = 0,81 x 100% /
1,41 = 57,45%
% mMg = 100% - 57,45% =
42,55%.
0 Nhận xét