– Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ.
– Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối.
– Kim loại tác dụng với dung dịch
axit tạo thành muối và giải phóng khi hiđro.
– Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim
loại mới.
Giải :
Hai phương trình hóa học của mỗi trường hợp :
a) Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ :
3Fe + 2O2 → Fe3O4(nhiệt độ
cao)
2Mg + O2 →
2MgO(nhiệt độ cao)
b) Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối:
2Fe + 3Cl2 →
2FeCl3(nhiệt độ
cao)
2Al + 3S → Al2S3(nhiệt độ
cao)
c) Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải
phóng khi hiđro:
2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
d) Kim loại tác dụng với udng dịch muối tạo thành muối mới và kim
loại mới:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
↓
Zn + 2AgNO3 →
Zn(NO3)2 + 2Ag
↓ .
Bài 2 : Hãy xem xét
các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản ứng?
a) Al và
khí Cl2.
b) Al và
HNO3 đặc,
nguội.
c) Fe và
H2SO4 đặc,
nguội.
d) Fe và
dung dịch Cu(NO3)2.
Viết các phương trình hóa học (nếu có)
Giải :
– Những cặp chất sau có phản ứng: a và d
a) 2Al + 3Cl2 →
2AlCl3
d) Fe + Cu(NO3)2 →
Fe(NO3)2 + Cu
– Những cặp chất sau không có phản ứng:
Al + HNO3 đặc
nguội
Fe + H2SO4 đặc
nguội.
Do Al và Fe bị thụ động hóa trong môi trường HNO3 đặc
nguội và H2SO4 đặc
nguội
Bài 3 : Có 4 kim
loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
– A và B tác dụng với dung dịch HCl giải phóng hiđro.
– C và D không phản ứng với dung dịch HCl.
– B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A.
– D tác dụng với dung dịch muối C
và giải phóng C.
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt
động hóa học giảm dần).
a) B, D,
C, A
b) D, A,
B, C
c) B, A,
D, C
d) A, B,
C, D
e) C, B,
D, A
Giải :
A, B tác dụng với HCl và C, D không phản ứng với HCl ⇒ A,B hoạt động mạnh hơn B, C
B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A ⇒ B hoạt động mạnh hơn A
D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C ⇒ D mạnh hơn C
⇒Sắp xếp
theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là: B, A, D, C
Phương án c đúng.
Bài 4 : Hoàn thành
sơ đồ phản ứng:
Giải :
Bài 5 : Cho 9,2g
một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim
loại A, biết rằng A có hóa trị I.
Giải :
Gọi nguyên tử khối của kim loại A
là A.
Phương trình hóa học của phản ứng:
2A + Cl2 →
2ACl
mA =
9,2g, mACl =
23,4g.
Có nA = nACl
nA =
9,2/A, nACl =
23,4 /(A + 35,5)
=> 9,2 x (A + 35,5) = A x 23,4.
=> A = 23. Vậy kim loại A là Na.
Bài 6 : Ngâm một lá
sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15%
có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá
sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.
a) Hãy
viết phương trình hoá học.
b) Tính
nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Giải :
a) PTHH:
Fe + CuSO4
→ FeSO4 +
Cu ↓
1 mol 1 mol
1 mol
1 mol
b) Cứ 1 mol Fe phản ứng tạo thành 1mol Cu thì khối lượng thanh Fe
tăng 64 – 56 = 8 (g)
Có x mol Fe phản ứng tăng: 2,58 – 2,5 = 0,08 (g)
⇒x =
0,08.1/8 = 0,01 (mol)
nFeSO4 =
0,01 mol ⇒ mFeSO4 =
0,01.152 = 1,52 (g)
mdd CuSO4 = D .
V = 1,12.25 = 28 (g)
mCuSO4 =
15.28/100 = 4,2 (g)
nCuSO4 =
4,2/160 = 0,026 (mol)
⇒ CuSO4 dư → nCuSO4 dư =
0,026 – 0,01 = 0,016 (mol)
Chất sau phản ứng là: FeSO4 và CuSO4 dư
mCuSO4 dư =
0,016.160 = 2,56 (g)
mdd sau
pư = 28 +2,5 – 2,58 = 27,92 (g)
C% FeSO4 =
(1,52/27,92). 100 = 5,44 (%)
C% CuSO4 dư =
(2,56/27,92). 100 = 9,17 (%)
Bài 7 : Cho 0,83g
hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
a) Viết
các phương trình hóa học.
b) Tính
thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Giải :
a) Phương
trình hóa học:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ (1)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑ (2)
nH2 =
0,56 /22,4 = 0,025 mol.
nAl = x
mol; nFe = y
mol.
Theo pt (1) nH2 =
(3/2). nAl =
(3/2). x mol
Theo pt (2) nH2 = n Fe = y
mol
nH2 =
3/2x + y = 0,025 mol.
mhh = 27x
+ 56y = 0,83.
Giải hệ phương trình ta có: x =0,01; y= 0,01
mAl =
0,01 x 27 = 0,27g
mFe =
0,01 x 56 = 0,56g
% mAl =
0,27/0,83 x 100% = 32,53% ; %m = 67,47%
0 Nhận xét