Bài 1 : Hãy dẫn ra một dung dịch muối khi tác dụng với một dung dịch
chất khác thì tạo ra:
a) Chất khí.
b) Chất kết tủa.
Viết các phương trình hóa học.
Giải :
a) Tạo ra chất khí, ví dụ muối cacbonat (CaCO3, Na2CO3, NaHCO3) hoặc dung dịch muối sunfit (Na2SO3) tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng):
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 ↑ + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
b) Tạo chất kết tủa, ví dụ dung dịch muối (BaCl2, Ba(CH3COO)2, Ba(NO3)2 ...) tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa BaSO4.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Ba(CH3COO)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CH3COOH
Hoặc những dung dịch muối bari tác dụng với dung
dịch muối cacbonat (Na2CO3, K2CO3) tạo ra BaCO3 kết tủa.
Ba(NO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaNO3.
Bài 2 : Có 3
lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch muối sau: CuSO4, AgNO3, NaCl. Hãy
dùng những dung dịch có sẵn trong phòng thí nghiệm để nhận biết chất đựng trong
mỗi lọ. Viết các phương trình hóa học.
Giải :
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
- Dùng dd NaCl có sẵn trong phòng
thí nghiệm lần lượt cho vào từng mẫu thử trên:
+ Có kết tủa trắng xuất hiện đó là
sản phẩm của AgNO3.
PTHH: NaCl + AgNO3 →
AgCl↓ + NaNO3
+ Không có hiện tượng gì là CuSO4
và NaCl
- Dùng dung dịch NaOH có trong
phòng thí nghiệm cho vào 2 mẫu còn lại:
+ Mẫu nào có kết tủa đó là sản phẩm
của CuSO4.
PTHH: CuSO4 +
2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4.
+ Còn lại là NaCl.
Bài 3 : Có
những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho
biết muối nào có thể tác dụng với:
a) Dung
dịch NaOH.
b) Dung
dịch HCl.
c) Dung
dịch AgNO3.
Nếu có phản ứng, hãy viết các
phương trình hóa học.
Giải :
a) Tác
dụng với dung dịch NaOH là dung dịch các muối Mg(NO3)2 và
CuCl2 vì sinh ra
Mg(OH)2 kết
tủa, Cu(OH)2 kết tủa.
Mg(NO3)2 +
2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaNO3
CuCl2 +
2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl
b) Không
muối nào tác dụng với dung dịch HCl.
c) Tác
dụng với dung dịch AgNO3 là dung dịch muối CuCl2 tạo
AgCl kết tủa trắng.
CuCl2 +
2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Cu(NO3)2.
Bài 4 : Cho những dung dịch muối sau đây phản ứng với nhau từng đôi
một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng, dấu (0) nếu không:
Na2CO3
|
KCl
|
Na2SO4
|
NaNO3
|
|
Pb(NO3)2
|
||||
BaCl2
|
Hãy viết phương trình hóa học ở ô có dấu (x).
Giải :
Na2CO3
|
KCl
|
Na2SO4
|
NaNO3
|
|
Pb(NO3)2
|
x
|
x
|
x
|
o
|
BaCl2
|
x
|
o
|
x
|
o
|
Phương trình hóa học của các phản ứng:
Pb(NO3)2 + Na2CO3 → PbCO3 ↓ + 2NaNO3
Pb(NO3)2 + 2KCl → PbCl2 ↓ + 2KNO3
Pb(NO3)2 + Na2SO4 → PbSO4 ↓ + 2NaNO3
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl.
Bài 5 : Ngâm
một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Câu trả lời nào sau đây là
đúng nhất cho hiện tượng quan sát được?
a) Không
có hiện tượng nào xảy ra.
b) Kim
loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, đinh sắt không có sự thay đổi.
c) Một
phần đinh sắt bị hòa tan, kim loại đồng bám ngoài đinh sắt và màu xanh của dung
dịch ban đầu nhạt dần.
d) Không
có chất mới nào được sinh ra, chỉ có một phần đinh sắt bị hòa tan.
Giải thích cho sự lựa chọn đó và
viết phương trình phản ứng xảy ra.
Giải :
Câu c đúng.
Fe + CuSO4 →
FeSO4 + Cu
Khi cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4, đinh sắt
bị hòa tan, kim loại đồng sinh ra bám ngoài đinh sắt, dung dịch CuSO4 tham
gia phản ứng (tạo thành FeSO4) nên màu
xanh của dung dịch ban đầu sẽ bị nhạt dần.
(Lưu ý: Kim loại mạnh đẩy kim loại
yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng)
Bài 6 : Trộn
30ml dung dịch có chứa 2,22 g CaCl2 với
70 ml dung dịch có chứa 1,7 g AgNO3.
a) Hãy
cho biết hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính
khối lượng chất rắn sinh ra.
c) Tính
nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích
của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Giải :
a) Phương trình phản ứng CaCl2(dd) +
2AgNO3 → 2AgCl (r) + Ca(NO3)2 (dd)
Hiện tượng quan sát được: Tạo ra
chất không tan, màu trắng, lắng dần xuống đáy cốc đó là AgCl
b) MCaCl2 = 40
+ 35,5. 2 = 111g/mol ; MAgNO3 = 108
+ 14 + 16.3 = 170g / mol
⇒ nCaCl2 = 2,22 / 111 = 0,02 (mol); nAgNO3 =
1,7/170 = 0,01 (mol)
Tỉ lệ mol: 0,02/1 > 0,01/2 ⇒ AgNO3 phản
ứng hết, CaCl2 dư.
Theo pt: nAgCl = nAgNO3 =
0,01 (mol) ⇒ mAgCl =
0,01. 143,5 = 1,435 (g)
c) Chất còn lại sau phản ứng: Ca(NO3)2 và
CaCl2 dư
Theo pt: nCaCl2 (pư)
= (1/2). nAgNO3 = 0,01/2 = 0,005 mol
nCaCl2 dư =
0,02 – 0,005 = 0,015 (mol)
CM CaCl2 dư =
0,015 / (0,03 + 0,07) = 0,15 (M)
nCa(NO3)2 =
n AgNO3 = 0,005 (mol)
CM Ca(NO3)2 = 0,005 /
(0,03 + 0,07) = 0,05 (M)
0 Nhận xét