Bài 1 : Có phải tất
cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hóa học của vài ba chất
kiềm.
Có phải tất cả các bazơ đều là chất
kiềm không? Dẫn ra công thức hóa học của những bazơ để minh họa.
Giải :
Kiềm (hay còn gọi là dung dich
bazo) là các bazo tan được trong nước nên:
– Tất cả các chất kiềm đều là bazơ.
Ví dụ: NaOH, Ba(OH)2, KOH.
- Không phải tất cả các bazơ đều là
chất kiềm. Ví dụ: Al(OH)3, Cu(OH)2, Fe(OH)3... Vì các
bazơ này đều là bazơ không tan.
Bài 2 : Có những
bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào:
a) Tác
dụng được với dung dịch HCl?
b) Bị
nhiệt phân hủy?
c) Tác
dụng được với CO2?
d) Đổi
màu quỳ tím thành xanh?
Viết các phương trình hóa học.
Giải :
a) Tất
cả các bazơ đã cho đều phản ứng với dung dịch HCl.
Cu(OH)2 +
2HCl → CuCl2 + 2H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Ba(OH)2 +
2HCl → BaCl2 + H2O
b) Bị phân hủy ở nhiệt độ cao là
các bazo không tan : Cu(OH)2
Cu(OH)2 to→ CuO + H2O
c) Tác dụng với CO2 là
các dung dịch bazo (kiểm) NaOH, Ba(OH)2
CO2 +
NaOH → NaHCO3
CO2 +
2NaOH → Na2CO3 + H2O
CO2 +
Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
2CO2 +
Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
d) Đổi
màu quỳ tím thành xanh: các kiềm NaOH, Ba(OH)2.
Bài 3 : Từ những
chất có sẵn là: Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình hóa
học điều chế các dung dịch bazơ.
Giải :
Điều chế các dung dịch bazơ (kiềm):
Na2O + H2O → 2NaOH
CaO + H2O → Ca(OH)2.
Bài 4 : Có 4 lọ không nhãn, mỗi
lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2 và Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím,
làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học?
Viết các phương trình hóa học.
Giải :
Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:
– Cho quỳ tím vào từng mẫu thử của các dung dịch
trên, kết quả chia làm hai nhóm:
• Nhóm I: Quỳ tím đổi màu thành xanh: Ba(OH)2 và NaOH.
• Nhóm II: Quỳ tím không đổi màu: NaCl và Na2SO4.
– Phân biệt các chất trong các nhóm: Lấy từng
chất của nhóm I đổ vào từng chất của nhóm II, ta nhận thấy có hai chất đổ vào
nhau cho kết tủa trắng là Ba(OH)2 và Na2SO4 hai chất còn lại không phản ứng là NaOH và
NaCl.
NaCl
|
Na2SO4
|
|
Ba(OH)2
|
x
|
Kết tủa trắng
|
NaOH
|
x
|
x
|
PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH.
Bài 5 : Cho 15,5g
natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.
a) Viết
phương trình hóa học và nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính
thể tích dung dịch H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,4 g/ml cần dùng để trung hòa dung
dịch bazơ nói trên.
Giải :
nNa2O =
15,5 / 62 = 0,25 mol
a) Phương trình hóa học:
Na2O + H2O → 2NaOH
Theo pt: nNaOH = 2.nNa2O =
0,25 . 2 = 0,5 mol.
CM(NaOH) = n/V
= 0,5 / 0,5 = 1M.
b) Phương trình hóa học:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Theo pt: nH2SO4 =
(1/2).nNaOH = (1/2). 0,5 = 0,25 (mol)
mH2SO4 =
0,25.98 = 24,5 (g)
C% = mct / mdd.100% ⇒ mdd H2SO4 = mct /
(C%)= 24,5.100/20 = 122,5 (g)
d = m/V ⇒ Vdd H2SO4 = m /
d = 122,5 / 1,14 = 107,5 (ml).
0 Nhận xét