Bài 1 : Có
những chất: CuO, BaCl2, Zn, ZnO. Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl và dung
dịch H2SO4 loãng, sinh ra:
a) Chất
khí cháy được trong không khí?
b) dung
dịch có màu xanh lam?
c) Chất
kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit?
d) Dung
dịch không màu và nước?
Viết tất cả các phương trình phản
ứng.
Giải :
Các phương trình hóa học:
a) Chất
khí cháy được trong không khí là khí H2.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑
Zn + H2SO4 →
ZnSO4 + H2 ↑
b) Dung
dịch có màu xanh lam: CuCl2 , CuSO4.
CuO + 2HCl → CuCl2 (xanh lam) + H2O
CuO + H2SO4 →
CuSO4 (xanh lam) + H2O
c) Chất
kết tủa trắng không tan trong nước và axit là BaSO4.
BaCl2 + H2SO4 →
BaSO4 ↓ + 2HCl
d) Dung
dịch không màu là: ZnCl2, ZnSO4.
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
ZnO + H2SO4 →
ZnSO4 + H2O.
Bài 2 : Sản
xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào?
Hãy cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra những
phản ứng hóa học.
Giải :
– Sản xuất axit sunfuric trong công
nghiệp cần phải có nguyên liệu là lưu huỳnh (hoặc quặng pirit), không khí và
nước.
– Mục đích của mỗi công đoạn sản
xuất axit sunfuric:
Đốt lưu huỳnh trong không khí để
sản xuất lưu huỳnh đioxit:
S + O2 → SO2
Oxi hóa SO2 (V2O5) để sản
xuất SO3:
2SO2 + O2 → 2SO3
Cho SO3 tác
dụng với H2O để sản xuất H2SO4:
SO3 + H2O → H2SO4.
Bài 3 : Bằng cách
nào có thể nhận biết từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương pháp hóa học:
a) Dung
dịch HCl và dung dịch H2SO4.
b) Dung
dịch NaCl và dung dịch Na2SO4.
c) Dung
dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4.
Viết các phương trình phản ứng.
Giải :
a) Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4
Trích mẫu thử và đánh thứ tự từng
chất.
Dùng dung dịch BaCl2 cho
vào từng mẫu thử. Mẫu nào có xuất hiện kết tủa trắng (BaSO4 ) thì
mẫu thử đó là H2SO4, còn lại là HCl.
PTHH: BaCl2 + H2SO4 →
BaSO4↓ + 2HCl
b) Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4.
Trích mẫu thử và đánh thứ tự từng
chất.
Dùng dung dịch BaCl2 cho
vào từng mẫu thử. Mẫu nào có xuất hiện kết tủa trắng (BaSO4) thì mẫu
thử đó là Na2SO4, còn lại là NaCl
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 →
BaSO4↓ + 2NaCl
c) Dung dịch Na2SO4 và
dung dịch H2SO4.
Trích mẫu thử và đánh thứ tự từng
chất.
Cho giấy quỳ tím vào từng mẫu thử.
Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ đó là H2SO4, còn lại
là Na2SO4.
Bài 4 : Bảng dưới đây cho biết
kết quả của 6 thí nghiệm xảy ra giữa Fe và dung dịch H2SO4 loãng. Trong mỗi thí nghiệm người ta dùng
0,2 gam Fe tác dụng với thể tích bằng nhau của axit, nhưng có nồng độ khác
nhau.
Những thí nghiệm nào chứng tỏ rằng:
a) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ ?
b) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng diện tích tiếp xúc?
c) Phản ứng xảy ra nhanh hơn khi tăng nồng độ axit?
Giải :
So sánh các điều kiện: nồng độ axit, nhiệt độ
của dung dịch H2SO4 loãng và trạng
thái của sắt với thời gian phản ứng để rút ra:
a) Thí nghiệm 2,thí nghiệm 4, thí nghiệm 5 chứng tỏ phản ứng
xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ của dung dịch H2SO4 .
b) Thí nghiệm 3 và thí nghiệm 5 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh
hơn khi tăng diện tích tiếp xúc.
c) Thí nghiệm 4 và thí nghiệm 6 chứng tỏ phản ứng xảy ra nhanh
hơn khi tăng nồng độ của dung dịch H2SO4.
Bài 5 : Hãy sử dụng
những chất có sẵn: Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6 (glucozzơ),
dung dịch H2SO4 loãng, H2SO4 đặc
và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng:
a) Dung
dịch H2SO4 loãng có những tính chất chung của axit.
b) H2SO4 đặc
có những tính chất hóa học riêng.
Viết phương trình hóa học cho mỗi
thì nghiệm.
Giải :
a) Dung
dịch H2SO4 loãng có những tính chất hóa học chung của axit. Làm những
thí nghiệm:
H2SO4 + Fe
→ FeSO4 + H2 ↑
H2SO4 + CuO
→ CuSO4 + H2O
H2SO4 +
2KOH → K2SO4 + 2H2O
b) H2SO4 đặc
có những tính chất hóa học riêng:
Tác dụng với kim loại không Giải :
phóng khí H2 mà cho các sản phẩm khử khác nhau như SO2, H2S, S.....
2Fe + 6H2SO4 đặc to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Tác dụng được với nhiều kim loại:
Cu + 2H2SO4 (đậm
đặc)→ CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
Tính háo nước của H2SO4 đặc:
C12H22O11 H2SO4 đặc→ 12C + 11
H2O
Bài 6 : Cho một
khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít
khí (đktc).
a) Viết
phương trình hóa học.
b) Tính
khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính
nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Giải :
a) PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
b) nH2 =
V/22,4 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
Theo pt: nFe = nH2 =
0,15 mol → mFe = 0,15. 56 = 8,4 (g)
c) Theo pt: nHCl = 2.nFe = 2 ×
0,15 = 0,3 (mol), VHCl = 50ml = 0,005 l
CM HCl = n /
V = 0,3 / 0,05 = 6 (M)
Bài 7 : Hòa tan
hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.
a) Viết
các phương trình hóa học.
b) Tính
phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c) Hãy
tính khối lượng dung dịch H2SO4 có
nồng độ 20 % để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
Giải :
VHCl =
100ml = 0,1 lít ⇒ nHCl = CM . V =
0,1 . 3 = 0,3 mol
Đặt x và y là số mol CuO và ZnO
trong hỗn hợp.
a) Phương
trình hóa học xảy ra:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (1)
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O (2)
b) Tình
thành phần hỗn hợp, dựa vào phương trình hóa học (1), (2) và dữ kiện đề bài cho
ta có hệ phương trình đại số:
Theo phương trình: nHCl (1) =
2. nCuO = 2.x mol; nHCl (2) =
2. nZnO = 2y mol
⇒ nHCl = 2x + 2y = 0,3 (∗)
Ta có: mCuO = (64
+ 16).x = 80x ; mZnO = (65 + 16).y = 81y
⇒mhh = 80x + 81y = 12,1. (∗∗)
Từ (∗) và (∗∗) ta có hệ
phương trình
2x + 2y = 0,3
80x + 81y = 12,1
Giải : hệ phương trình trên ta có:
x = 0,05; y= 0,1.
⇒ nCuO = 0,05 mol, nZnO = 0,1
mol
mCuO = 80
. 0,05 = 4 g
%mCuO = 4.
100% / 12,1 = 33%
%mZnO =
100% – 33% = 67%.
c) Khối
lượng H2SO4 cần dùng:
CuO + H2SO4 →
CuSO4 + H2O (3)
ZnO + H2SO4 →
ZnSO4 + H2O (4)
Dựa vào phương trình (3) và (4), ta
có:
Theo pt (3) nH2SO4 = nCuO =
0,05 mol
Theo pt (4) nH2SO4 = nZnO = 0,1
mol
⇒ mH2SO4 = 98. (0,05 + 0,1) = 14,7g.
Khối lượng dung dịch H2SO4 20%
cần dùng: mH2SO4 = 14,7 .100 /20 = 73,5g.
0 Nhận xét