1 - Tính chất
hóa học của bazơ.
Thí nghiệm 1 : Natri
hiđroxit tác dụng với muối.
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu
nâu đỏ.
Giải thích: dung dịch NaOH tác dụng
với dung dịch FeCl3 tạo ra kết tủa Fe(OH)3 nâu
đỏ.
Phương trình: 3NaOH + FeCl3 →
Fe(OH)3 + 3NaCl.
Kết luận: Bazơ kiềm tác dụng với
muối tạo thành bazơ mới và muối mới.
Thí nghiệm 2 : Đồng (II)
hiđroxit tác dụng với axit.
Hiện tượng: Kết tủa tan tạo dung
dịch trong suốt màu xanh lam.
Giải thích: Kết tủa tan là do HCl
tác dụng với Cu(OH)2 tạo dd trong suốt màu xanh lam.
Phương trình: Cu(OH)2 +
2HCl → CuCl2 + 2H2O.
Kết luận: Bazơ tác dụng với dung
dịch axit tạo muối và nước.
2 - Tính
chất hóa học của muối.
Thí nghiệm 3 : Đồng (II)
sunfat tác dụng với kim loại.
Hiện tượng: Trên đinh sắt xuất hiện
lớp chất rắn màu đỏ.
Giải thích: Fe đẩy Cu ra khỏi dung
dịch muối CuSO4. Cu bám vào trên bề mặt đinh sắt.
Phương trình: Fe + CuSO4 →
FeSO4 + Cu.
Kết luận: Kim loại mạnh đẩy kim
loại yếu ra khỏi muối tạo muối mới và giải phóng kim loại.
Thí nghiệm 4 : Bari clorua
tác dụng với muối
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
không tan.
Giải thích: BaCl2 tác
dụng với Na2SO4 tạo ra BaSO4 màu
trắng không tan.
Phương trình: BaCl2 + Na2SO4 →
BaSO4 + 2NaCl.
Kết luận: Muối tác dụng với muối
tạo thành hai muối mới trong đó có 1 muối không tan.
Thí nghiệm 5 : Bari clorua
tác dụng với axit.
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa
trắng.
Giải thích: BaCl2 tác
dụng với H2SO4 tạo ra kết tủa trắng BaSO4.
Phương trình: BaCl2 + H2SO4 →
BaSO4 + 2HCl.
Kết luận: Muối tác dụng với axit
tạo muối mới không tan và axit mới.
0 Nhận xét